Characters remaining: 500/500
Translation

ăn hiếp

Academic
Friendly

Từ "ăn hiếp" trong tiếng Việt có nghĩahành động bắt nạt, doạ dẫm hoặc áp bức một người nào đó, thường người yếu thế hơn, để buộc họ làm theo ý mình. Từ này thường được sử dụng để chỉ những tình huống một người lớn hoặc một nhóm người sức mạnh hơn gây áp lực lên người nhỏ bé hơn, như trẻ em.

dụ sử dụng từ "ăn hiếp":
  1. Câu đơn giản: "Hôm qua, thằng lớp đã bị các bạn khác ăn hiếp." - Ở đây, "ăn hiếp" chỉ hành động bắt nạt của các bạn học sinh khác đối với một trai.

  2. Câu phức tạp: "Người lớn mà lại ăn hiếp trẻ con thì thật không nên." - Câu này thể hiện quan điểm rằng việc người lớn dùng sức mạnh để áp bức trẻ em không đúng.

Các biến thể cách sử dụng khác:
  • "Bị ăn hiếp": Thể hiện trạng thái của người bị bắt nạt. dụ: " luôn cảm thấy buồn bị ăn hiếptrường."
  • "Ăn hiếp nhau": Có thể sử dụng trong tình huống giữa những người ngang hàng, nhưng thường mang tính đùa giỡn. dụ: "Bạn ăn hiếp nhau một chút cho vui."
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Bắt nạt: Cũng có nghĩa tương tự như "ăn hiếp", thường dùng trong ngữ cảnh tương tự. dụ: "Không nên bắt nạt người khác."
  • Đe doạ: Mang nghĩa gần giống nhưng có thể chỉ hành động đe doạ không cần thiết phải hành động bắt nạt. dụ: "Anh ta thường đe doạ những người xung quanh."
Từ gần giống:
  • Khinh thường: không hoàn toàn giống nhau, "khinh thường" có thể liên quan đến việc không tôn trọng người khác, dẫn đến hành động ăn hiếp.
  • Chèn ép: Thường dùng để chỉ hành động áp lực, có thể không nhất thiết phải bắt nạt, nhưng cùng liên quan đến việc làm khó người khác.
Chú ý:

Khi sử dụng từ "ăn hiếp", bạn nên lưu ý rằng mang tính tiêu cực thường chỉ những hành động không đẹp, không nên xảy ra trong xã hội. Hãy cố gắng tạo ra môi trường lành mạnh, nơi mọi người tôn trọng lẫn nhau không sự bắt nạt hay áp bức.

  1. đgt. Buộc trẻ con hoặc người yếu thế hơn phải làm theo ý mình bằng bắt nạt, doạ dẫm: Người lớn mà lại ăn hiếp trẻ con.

Similar Spellings

Comments and discussion on the word "ăn hiếp"